Bài tập trắc nghiệm thì quá khứ tiếp diễn: Luyện Tập Từ Cơ Bản Đến Nâng Cao

Chủ đề bài tập trắc nghiệm thì quá khứ tiếp diễn: Khám phá trọn bộ 50 bài tập trắc nghiệm thì quá khứ tiếp diễn kèm lời giải chi tiết, cùng 70 bài tập từ cơ bản đến nâng cao để nâng cao kiến thức của bạn. Bài viết cung cấp dấu hiệu nhận biết, mẹo nhớ và ứng dụng linh hoạt trong giao tiếp, giúp bạn ôn luyện hiệu quả và tự tin sử dụng thì quá khứ tiếp diễn trong mọi tình huống.

Bài Tập Trắc Nghiệm Thì Quá Khứ Tiếp Diễn

Thì quá khứ tiếp diễn là một trong những thì cơ bản trong tiếng Anh, được sử dụng để diễn tả hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.

Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả:

  • Hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
  • Hành động diễn ra đồng thời với hành động khác trong quá khứ.
  • Hành động A đang diễn ra thì có hành động B xen vào.
  • Hành động lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ và gây phiền hà tới người khác.
  • Hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
  • Hành động diễn ra đồng thời với hành động khác trong quá khứ.
  • Hành động A đang diễn ra thì có hành động B xen vào.
  • Hành động lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ và gây phiền hà tới người khác.
  • Dấu hiệu của thì quá khứ tiếp diễn thường bao gồm các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ như "at this time", "last night", "while", "when",...

    1. Why ________ she having dinner at 5pm? Đáp án: was
    2. _______ Lily still working at 8p.m last night? Đáp án: Was
    3. Jack and his brother ________ playing badminton at 9a.m yesterday. Đáp án: were
  • Why ________ she having dinner at 5pm? Đáp án: was
    • Đáp án: was
  • Đáp án: was
  • _______ Lily still working at 8p.m last night? Đáp án: Was
    • Đáp án: Was
  • Đáp án: Was
  • Jack and his brother ________ playing badminton at 9a.m yesterday. Đáp án: were
    • Đáp án: were
  • Đáp án: were
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Thì Quá Khứ Tiếp Diễn

    Lý thuyết thì quá khứ tiếp diễn

    Thì quá khứ tiếp diễn được sử dụng để mô tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Thì này thường được dùng để diễn tả các hành động đang diễn ra đồng thời, hành động bị gián đoạn bởi hành động khác, hoặc một hành động kéo dài trong quá khứ mà không rõ kết thúc.

    • Diễn đạt hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
    • Hành động diễn ra đồng thời với hành động khác trong quá khứ.
    • Hành động A đang diễn ra thì có hành động B xen vào.
    • Hành động lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ và gây phiền hà cho người khác.

    Cấu trúc: S + was/were + V-ing

    1. Khẳng định: S + was/were + V-ing
    2. Phủ định: S + was/were + not + V-ing
    3. Nghi vấn: Was/Were + S + V-ing?

    Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn thường liên quan đến các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ như "at 9 o'clock last night", "at this time last week", "in 2017", hoặc sử dụng các từ như "when" và "while" để chỉ thời gian xen kẽ hoặc đồng thời.

    Bạn có thể chia sẻ cho tôi danh sách bài tập trắc nghiệm về thì quá khứ tiếp diễn để tôi có thể ôn tập không?

    Dưới đây là danh sách 25 bài tập trắc nghiệm về thì Quá khứ tiếp diễn:

    1. Câu hỏi 1: Friday will be a bad day for me - I have an extra session and maybe a press conference. I wish...
    2. Câu hỏi 2: We ... on the lake when it started to rain so we went home.
    3. Câu hỏi 3: My dad found some money while he ... his...
    4. Câu hỏi 4: Đáp án C. Ta thấy có when + mệnh đề chia thì quá khứ đơn.
    5. Câu hỏi 5: Sự việc đang xảy ra thì có một sự việc khác xen vào.

    Bậc A2 - Bài 3 (P2) - Quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn

    Với quá khứ tiếp diễn, chúng ta luôn học hỏi và phát triển. Câu hỏi trắc nghiệm sẽ giúp chúng ta khám phá và tìm hiểu thêm về kiến thức mới một cách thú vị và bổ ích.

    Câu hỏi trắc nghiệm thường gặp về thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn - Yolearn.vn

    Video giúp các bạn luyện tập lại các dạng câu hỏi thường gặp trong các bài kiểm tra hoặc bài thi tiếng anh về thì quá khứ đơn ...

    50 bài tập trắc nghiệm thì quá khứ tiếp diễn có lời giải

    Để nắm vững thì quá khứ tiếp diễn, việc làm các bài tập trắc nghiệm là rất quan trọng. Dưới đây là một số bài tập trắc nghiệm kèm theo lời giải chi tiết giúp bạn ôn tập và kiểm tra kiến thức của mình.

    1. Câu hỏi: My sister ____________ (read) books while my brother ____________ (play) football yesterday afternoon.
    2. A was reading - playing
    3. B was reading- was playing (Đúng)
    4. C was reading – played
    5. D read – was playing
    6. Câu hỏi: He ____________ (plant) trees in the garden at 4 pm yesterday.
    7. A was planting (Đúng)
    8. B planted
    9. C was planted
    10. D planting
    11. Câu hỏi: They ____________ (work) when she came yesterday.
    12. A was working
    13. B were working (Đúng)
    14. C working
    15. D worked

    Và còn nhiều bài tập trắc nghiệm khác giúp bạn luyện tập. Các bài tập này không chỉ giúp bạn củng cố kiến thức về thì quá khứ tiếp diễn mà còn giúp bạn hiểu sâu hơn về cách sử dụng thì này trong ngữ cảnh cụ thể.

    50 bài tập trắc nghiệm thì quá khứ tiếp diễn có lời giải

    Trọn bộ 70 bài tập từ cơ bản đến nâng cao có đáp án

    Thì quá khứ tiếp diễn được sử dụng để diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ. Để nắm vững cách sử dụng thì này, bạn cần luyện tập thông qua nhiều dạng bài tập khác nhau.

    1. Chia dạng đúng của động từ: Điền vào chỗ trống dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành câu. Ví dụ: While I (cook) dinner, the phone (ring). Đáp án: was cooking, rang.
    2. Chọn đáp án đúng: Mỗi câu sau có 4 lựa chọn A, B, C, D. Chọn phương án đúng nhất để hoàn thành câu. Ví dụ: They _______ (watch) TV when I arrived. Đáp án: were watching.
    3. Viết lại câu sử dụng thì quá khứ tiếp diễn: Dựa vào thông tin cho sẵn để viết lại câu. Ví dụ: I saw him. He was playing football. Đáp án: I saw him playing football.
    4. Phân biệt thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn: Xác định và sử dụng đúng thì cho từng câu. Đây là bước quan trọng để hiểu rõ sự khác biệt giữa hai thì này.

    Việc luyện tập đều đặn qua các dạng bài tập sẽ giúp bạn hiểu sâu hơn về cách sử dụng thì quá khứ tiếp diễn và áp dụng linh hoạt trong giao tiếp cũng như các kỳ thi.

    Dấu hiệu nhận biết và cách sử dụng thì quá khứ tiếp diễn

    Thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh được sử dụng để diễn đạt các hành động hoặc sự việc đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Dưới đây là những dấu hiệu và quy tắc giúp bạn nhận biết và sử dụng thì này một cách chính xác:

    • Dấu hiệu nhận biết:
    • Cụm từ chỉ thời gian quá khứ như "yesterday," "last night," "last week," v.v.
    • Sử dụng "while" để chỉ thời điểm một hành động diễn ra đồng thời với hành động khác.
    • Sử dụng "when" để chỉ một hành động đang xảy ra thì bị gián đoạn bởi hành động khác.
    • Cách sử dụng:
    • Diễn đạt hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
    • Diễn đạt hai hành động đang xảy ra đồng thời.
    • Diễn đạt hành động bị gián đoạn bởi một hành động khác.

    Ngoài ra, cấu trúc của thì quá khứ tiếp diễn bao gồm: S + was/were + V-ing cho các khẳng định, S + was/were + not + V-ing cho các phủ định, và (Từ để hỏi) + was/were + S + V-ing cho các câu hỏi.

    Dấu hiệu nhận biết và cách sử dụng thì quá khứ tiếp diễn

    Mẹo nhớ và ứng dụng thì quá khứ tiếp diễn trong giao tiếp

    Thì quá khứ tiếp diễn thường được sử dụng để miêu tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Dưới đây là một số mẹo nhớ và ứng dụng để bạn có thể hiểu và sử dụng thì này một cách hiệu quả:

    • Sử dụng các trạng từ chỉ thời gian quá khứ: Như "at + giờ + ngày tháng trong quá khứ", "in + năm" để xác định thời điểm cụ thể khi hành động xảy ra.
    • Nhận biết các hành động xen kẽ hoặc đồng thời: Sử dụng thì quá khứ tiếp diễn để miêu tả hành động đang diễn ra khi một hành động khác xen vào.
    • Phân biệt với thì quá khứ đơn: Thì quá khứ đơn thường miêu tả hành động đã hoàn thành trong quá khứ, trong khi quá khứ tiếp diễn miêu tả hành động đang diễn ra.
    • Ứng dụng trong giao tiếp: Sử dụng thì quá khứ tiếp diễn để kể lại những câu chuyện hoặc trải nghiệm trong quá khứ, giúp người nghe hình dung rõ hơn về quá trình diễn ra của các sự kiện.

    Các bài tập ứng dụng và lý thuyết chi tiết có thể tham khảo thêm tại các trang như DOL English, Babilala, và ZIM.

    Chia sẻ kinh nghiệm ôn luyện thì quá khứ tiếp diễn hiệu quả

    Để ôn luyện thì quá khứ tiếp diễn một cách hiệu quả, hãy thực hành thường xuyên qua các bài tập đa dạng, từ trắc nghiệm đến tự luận. Dưới đây là một số phương pháp và bài tập tham khảo.

    1. Nhận biết cấu trúc: S + was/were + V-ing.
    2. Chú ý đến dấu hiệu nhận biết như: at this time last year, while, when.
    3. Thực hành qua các bài tập chia động từ và dùng đúng hình thức của động từ.

    Ví dụ một số bài tập:

    • She (walk) ______ down the street when it began to rain.
    • They (watch) _______ a movie from 7 to 9 last night.
    • What (you, do) ______ when the earthquake started?

    Kiểm tra đáp án và xem lời giải chi tiết để hiểu rõ ngữ cảnh sử dụng và cách chia động từ.

    Bài tậpĐáp án
    She (walk) ______ down the street when it began to rain.was walking
    They (watch) _______ a movie from 7 to 9 last night.were watching

    Học và thực hành thì quá khứ tiếp diễn qua các bài tập trắc nghiệm là bước quan trọng giúp bạn nắm vững ngữ pháp, cải thiện khả năng tiếng Anh và tự tin ứng dụng vào thực tế. Hãy bắt đầu ngay hôm nay để mở ra cánh cửa tri thức, giao tiếp suôn sẻ và thành công trong học tập cũng như cuộc sống!

    Chia sẻ kinh nghiệm ôn luyện thì quá khứ tiếp diễn hiệu quả
    FEATURED TOPIC