Bài Tập Trắc Nghiệm Thì Hiện Tại Tiếp Diễn: Hướng Dẫn Từ Cơ Bản Đến Nâng Cao

Chủ đề bài tập trắc nghiệm thì hiện tại tiếp diễn: Học thì hiện tại tiếp diễn qua bài tập trắc nghiệm: một cách thú vị và hiệu quả để nắm vững cấu trúc và ứng dụng của thì này trong tiếng Anh. Khám phá các bài tập đa dạng, từ cơ bản đến nâng cao, giúp bạn cải thiện kỹ năng ngôn ngữ và sử dụng tiếng Anh một cách tự nhiên hơn. Tham gia ngay để không bỏ lỡ cơ hội nâng cao trình độ của bạn!

Giới thiệu về Thì Hiện Tại Tiếp Diễn

Thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng để diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói, hoặc diễn ra xung quanh thời điểm hiện tại và chưa kết thúc. Ngoài ra, nó còn được dùng để miêu tả hành động thường xuyên lặp lại gây khó chịu hoặc để nói về kế hoạch đã được lên lịch trong tương lai gần.

  • Khẳng định: S + am/is/are + V-ing
  • Phủ định: S + am/is/are + not + V-ing
  • Nghi vấn: Am/Is/Are + S + V-ing?
  • Khẳng định: S + am/is/are + V-ing
  • Phủ định: S + am/is/are + not + V-ing
  • Nghi vấn: Am/Is/Are + S + V-ing?
    1. I am studying English. (Tôi đang học tiếng Anh.)
    2. She is not watching TV now. (Cô ấy không xem TV vào lúc này.)
    3. Are they playing football? (Họ có đang chơi bóng đá không?)
  • I am studying English. (Tôi đang học tiếng Anh.)
  • She is not watching TV now. (Cô ấy không xem TV vào lúc này.)
  • Are they playing football? (Họ có đang chơi bóng đá không?)
    • Các trạng từ chỉ thời gian như "now", "right now", "at the moment".
    • Câu bắt đầu bằng các động từ gây chú ý như "Look", "Listen", "Watch out".
  • Các trạng từ chỉ thời gian như "now", "right now", "at the moment".
  • Câu bắt đầu bằng các động từ gây chú ý như "Look", "Listen", "Watch out".
  • Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc.

    • Bỏ "e" cuối cùng rồi thêm "-ing" (ví dụ: make - making).
    • Đối với động từ tận cùng bằng phụ âm, trước là nguyên âm, nhân đôi phụ âm rồi thêm "-ing" (ví dụ: run - running).
  • Bỏ "e" cuối cùng rồi thêm "-ing" (ví dụ: make - making).
  • Đối với động từ tận cùng bằng phụ âm, trước là nguyên âm, nhân đôi phụ âm rồi thêm "-ing" (ví dụ: run - running).
  • Giới thiệu về Thì Hiện Tại Tiếp Diễn

    Giới thiệu về thì hiện tại tiếp diễn

    Thì hiện tại tiếp diễn là một trong những thì quan trọng trong tiếng Anh, thường được sử dụng để diễn đạt các hành động đang xảy ra tại thời điểm nói hoặc xung quanh thời điểm hiện tại. Thì này cũng dùng để miêu tả những hành động lặp đi lặp lại mà thường gây ra sự khó chịu cho người nói.

    Cấu trúc của Thì Hiện Tại Tiếp Diễn

    Khẳng địnhS + am/is/are + V-ing
    Phủ địnhS + am/is/are + not + V-ing
    Nghi vấnAm/Is/Are + S + V-ing?

    Ví dụ:
    - I am studying now. (Tôi đang học bây giờ.)
    - She is not watching TV. (Cô ấy không đang xem TV.)
    - Are they playing soccer? (Họ có đang chơi bóng đá không?)

    Dấu hiệu nhận biết thì Hiện Tại Tiếp Diễn

    • Trong câu có xuất hiện các trạng từ chỉ thời gian như "now", "right now", "at the moment".
    • Các động từ như "Look", "Listen", "Watch out" thường dẫn đầu câu để chỉ sự chú ý đến hành động đang diễn ra.

    Có bao nhiêu bài tập trắc nghiệm về thì Hiện tại tiếp diễn được cung cấp trong nguồn tìm kiếm của bạn?

    Có tổng cộng 25 bài tập trắc nghiệm về thì Hiện tại tiếp diễn được cung cấp trong nguồn tìm kiếm của tôi.

    • Câu hỏi 1: My father…………..about the way I behave.
    • Câu hỏi 2: I'm sorry I can't come. I……………my school.
    • ...
    • ...
    • ...

    Bài tập Thì Hiện Tại Tiếp Diễn (Phần 1) - Giải Thích Chi Tiết

    Ms. Thu Nguyen hướng dẫn bài tập thì hiện tại tiếp diễn qua video sống động. Hãy tham gia để cùng nhau rèn luyện sức khỏe và phát triển bản thân!

    Bài Tập Thì Hiện Tại Tiếp Diễn Chi Tiết Và Dễ Hiểu Nhất - Ms. Thu Nguyen

    Trong video này, các bạn hãy cùng Thu Nguyen English tìm hiểu về thì hiện tại tiếp diễn qua các bài tập được cô hướng dẫn giải ...

    Cấu trúc và cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

    Thì hiện tại tiếp diễn là một trong những thì ngữ pháp cơ bản trong tiếng Anh, được sử dụng để miêu tả các hành động hoặc sự kiện đang diễn ra tại thời điểm nói hoặc một hành động được lên kế hoạch sẽ xảy ra trong tương lai gần.

    Công thức

    Chú ý về dạng động từ

    • Động từ kết thúc bằng "e": loại bỏ "e" và thêm "-ing" (ví dụ: make - making).
    • Động từ có một âm tiết, tận cùng là một phụ âm mà trước đó là một nguyên âm: nhân đôi phụ âm và thêm "-ing" (ví dụ: stop - stopping).
    • Động từ kết thúc bằng "ie": đổi "ie" thành "y" và thêm "-ing" (ví dụ: die - dying).

    Ví dụ minh họa

    1. I am writing an email. (Tôi đang viết một email.)
    2. They are not watching TV. (Họ không đang xem TV.)
    3. Is she working tomorrow? (Cô ấy có làm việc vào ngày mai không?)

    Dấu hiệu nhận biết

    Thì hiện tại tiếp diễn có thể được nhận biết qua sự xuất hiện của các trạng từ chỉ thời gian như "now", "right now", "at the moment", và các động từ như "Look", "Listen", "Watch out" trong câu.

    • Look! The children are playing in the garden. (Nhìn kìa! Bọn trẻ đang chơi trong vườn.)
    • Listen! Can you hear the rain? (Nghe này! Bạn có nghe thấy tiếng mưa không?)
    • She is studying at present. (Hiện tại cô ấy đang học.)
    Cấu trúc và cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

    Ví dụ minh họa cụ thể về thì hiện tại tiếp diễn

    Thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng để miêu tả các hành động đang diễn ra tại thời điểm nói, các kế hoạch sắp tới đã được sắp xếp, hoặc những hành động lặp lại thường xuyên gây khó chịu. Sau đây là một số ví dụ minh họa chi tiết:

    • Hành động đang diễn ra: "He is watching TV right now." (Anh ấy đang xem TV vào lúc này.)
    • Kế hoạch đã được sắp xếp: "Are you meeting her tomorrow?" (Bạn có gặp cô ấy vào ngày mai không?)
    • Hành động lặp lại gây khó chịu: "She is always coming late to the meetings." (Cô ấy lúc nào cũng đến họp muộn.)

    Các trường hợp khác sử dụng thì hiện tại tiếp diễn bao gồm:

    1. "Your son is growing quickly." (Con trai bạn đang lớn nhanh.) - Diễn tả sự thay đổi nhanh chóng.
    2. "My English is improving." (Tiếng Anh của tôi đang được cải thiện.) - Nhấn mạnh sự tiến bộ.
    3. "I’m reading a novel to the chapter when the main character is losing everything he has built." (Tôi đang đọc một cuốn tiểu thuyết đến chương nhân vật chính mất đi tất cả những gì anh ấy đã xây dựng.) - Dùng để kể chuyện hoặc tóm tắt nội dung câu chuyện.

    Bài tập trắc nghiệm thì hiện tại tiếp diễn

    Dưới đây là một số bài tập trắc nghiệm giúp bạn luyện tập và kiểm tra kiến thức về thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh:

    1. Complete the sentence by choosing the correct form of the verb: "At the moment, my brothers _____ (play) in the backyard."
    2. are playing
    3. play
    4. is playing
    5. Choose the correct answer: "Why _____ you _____ (watch) TV so late?"
    6. are, watching
    7. do, watch
    8. is, watching
    9. Fill in the blanks: "She _____ (not want) to go out because it _____ (rain)."
    10. doesn't want, is raining
    11. isn't wanting, rains
    12. not wants, is raining
    13. Identify the correct form: "Look! The kids _____ (swim) in the pool."
    14. are swimming
    15. swim
    16. is swimming
    17. Choose the correct continuous form: "I _____ (think) of calling her tonight."
    18. am thinking
    19. think
    20. are thinking
    Bài tập trắc nghiệm thì hiện tại tiếp diễn

    Lời giải chi tiết cho bài tập trắc nghiệm

    Dưới đây là lời giải chi tiết cho một số bài tập trắc nghiệm về thì hiện tại tiếp diễn, giúp bạn hiểu rõ cách sử dụng và các dạng câu hỏi thường gặp:

    1. Câu hỏi: My father ______ about the way I behave.
    2. Đáp án: is always complaining
    3. Giải thích: Cấu trúc "be + always + V-ing" dùng để diễn tả sự bực tức hoặc phàn nàn liên tục về một hành động nào đó.
    4. Câu hỏi: I'm sorry I can't come. I ______ my school friend tomorrow.
    5. Đáp án: am seeing
    6. Giải thích: Thì hiện tại tiếp diễn (am/is/are + V-ing) cũng dùng để diễn tả những kế hoạch hoặc sự sắp xếp đã được lên lịch trước.
    7. Câu hỏi: We ______ a party next Saturday. Can you come?
    8. Đáp án: are having
    9. Giải thích: Dùng thì hiện tại tiếp diễn để chỉ một sự kiện đã được sắp xếp trước, diễn ra trong tương lai gần.
    10. Câu hỏi: The results of the research ______ that, presently, several East Asian countries ______ rapidly.
    11. Đáp án: indicate, are developing
    12. Giải thích: Sử dụng "are developing" để diễn tả sự phát triển đang diễn ra tại thời điểm hiện tại, thể hiện sự liên tục và chưa hoàn thành.
    13. Câu hỏi: –"What are you doing under the desk?" –"I ______ to find my pen."
    14. Đáp án: am trying
    15. Giải thích: Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.

    Các lỗi thường gặp khi sử dụng thì hiện tại tiếp diễn và cách khắc phục

    Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn không đúng có thể gây nhầm lẫn và hiểu lầm. Dưới đây là các lỗi thường gặp và hướng dẫn cách khắc phục:

    • Lỗi: Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cho hành động thường xuyên không có ý phàn nàn.
    • Khắc phục: Sử dụng thì hiện tại đơn cho các hành động thường xuyên không mang ý nghĩa phàn nàn. Ví dụ, thay vì nói "I am going to school every day," nên nói "I go to school every day."
    • Lỗi: Dùng thì hiện tại tiếp diễn cho hành động có dự định trong tương lai chưa chắc chắn.
    • Khắc phục: Sử dụng "going to" hoặc thì tương lai đơn để diễn đạt dự định chưa chắc chắn. Ví dụ, "I am meeting him tomorrow" nếu cuộc gặp đã được xác nhận.
    • Lỗi: Nhầm lẫn giữa các dạng của động từ "to be" trong thì hiện tại tiếp diễn.
    • Khắc phục: Ôn tập cách chia động từ "to be" phù hợp với chủ ngữ (am/is/are). Ví dụ, "He is eating," "We are going," và "I am doing."
    • Lỗi: Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cho hành động đã hoàn thành.
    • Khắc phục: Dùng thì quá khứ đơn cho hành động đã hoàn thành. Ví dụ, thay vì nói "I am finished the task," nên nói "I finished the task."
    Các lỗi thường gặp khi sử dụng thì hiện tại tiếp diễn và cách khắc phục

    Mẹo nhớ lâu và sử dụng thì hiện tại tiếp diễn một cách hiệu quả

    Để nhớ lâu và sử dụng thì hiện tại tiếp diễn một cách hiệu quả, bạn có thể áp dụng các mẹo sau:

    • Nhận biết: Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn khi có các trạng từ chỉ thời gian như "now", "at present", "at the moment" trong câu.
    • Ghi nhớ công thức: Luyện tập công thức cơ bản S + am/is/are + V-ing thường xuyên để ghi nhớ một cách tự nhiên.
    • Áp dụng trong giao tiếp: Tìm kiếm cơ hội để sử dụng thì hiện tại tiếp diễn trong cuộc sống hàng ngày, như miêu tả những gì mọi người đang làm hoặc sắp xếp cho các kế hoạch sắp tới.
    • Phân biệt với thì khác: Phân biệt khi nào sử dụng thì hiện tại tiếp diễn so với thì hiện tại đơn bằng cách xác định nếu hành động đang diễn ra tại thời điểm nói hay là một thói quen.
    • Luyện tập thường xuyên: Sử dụng các bài tập trực tuyến và giấy bút để thực hành việc chuyển đổi các động từ thường dùng sang dạng đang diễn ra (V-ing).

    Tài nguyên học tập và tham khảo thêm

    Để nâng cao kỹ năng sử dụng thì hiện tại tiếp diễn, bạn có thể tham khảo các nguồn học tập sau:

    • Sách tham khảo: Các sách ngữ pháp tiếng Anh như "English Grammar in Use" của Raymond Murphy cung cấp lý thuyết chi tiết và bài tập thực hành về thì hiện tại tiếp diễn.
    • Ứng dụng học tiếng Anh: Các ứng dụng như Duolingo, Babbel, hoặc Tandem cung cấp các bài học tương tác giúp luyện tập thì hiện tại tiếp diễn một cách hiệu quả.
    • Video bài giảng: YouTube và các nền tảng video khác có nhiều bài giảng về cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn, giúp bạn hiểu sâu hơn về cách sử dụng và các trường hợp cụ thể.
    • Tài liệu trực tuyến: Trang web như EnglishPage và Perfect English Grammar cung cấp các bài tập trực tuyến và lý thuyết về thì hiện tại tiếp diễn.
    • Bài tập PDF: Các tài liệu PDF có sẵn trực tuyến với đáp án giúp bạn tự luyện tập và kiểm tra kiến thức về thì hiện tại tiếp diễn một cách có hệ thống.

    Việc luyện tập thì hiện tại tiếp diễn qua các bài tập trắc nghiệm giúp cải thiện kỹ năng ngôn ngữ và chuẩn bị tốt cho giao tiếp hằng ngày. Hãy kiên trì luyện tập để đạt hiệu quả tối ưu!

    Tài nguyên học tập và tham khảo thêm
    FEATURED TOPIC