Bài Tập Thì Hiện Tại Tiếp Diễn: Từ Lý Thuyết Đến Ứng Dụng - Học Làm Chủ Ngữ Pháp Tiếng Anh

Chủ đề bài tập thì hiện tại tiếp diễn: Khám phá sâu hơn về thì hiện tại tiếp diễn qua bộ sưu tập bài tập đa dạng, từ cơ bản đến nâng cao, giúp bạn không chỉ nắm vững kiến thức ngữ pháp mà còn biết cách ứng dụng linh hoạt trong giao tiếp hàng ngày. Dành cho mọi trình độ, đây là cẩm nang không thể bỏ qua cho những ai mong muốn làm chủ ngữ pháp Tiếng Anh, biến học thành hành, và tự tin thể hiện bản thân.

Thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng để diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói hoặc xung quanh thời điểm nói. Hành động này có thể chưa chấm dứt hoặc thường xuyên xảy ra gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói khi kèm theo trạng từ "always, continually".

  • Khẳng định: S + am/is/are + V-ing.
  • Phủ định: S + am/is/are + not + V-ing.
  • Nghi vấn: Am/Is/Are + S + V-ing?
  • Khẳng định: S + am/is/are + V-ing.
  • Phủ định: S + am/is/are + not + V-ing.
  • Nghi vấn: Am/Is/Are + S + V-ing?
  • Thì hiện tại tiếp diễn có thể nhận biết qua các trạng từ chỉ thời gian như "now, right now, at the moment, at present" hoặc qua các động từ ngắn gọn như "Look!, Listen!, Keep silent!".

    1. Viết dạng -ing của các động từ: take, write, come, stop, get, put, lie, die.
    2. Điền dạng đúng của từ trong ngoặc để hoàn thành câu.
    3. Hoàn thành câu với dạng câu hỏi sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.
    4. Chọn đáp án đúng trong các lựa chọn A, B, C, D.
  • Viết dạng -ing của các động từ: take, write, come, stop, get, put, lie, die.
  • Điền dạng đúng của từ trong ngoặc để hoàn thành câu.
  • Hoàn thành câu với dạng câu hỏi sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.
  • Chọn đáp án đúng trong các lựa chọn A, B, C, D.
  • Lưu ý khi chuyển động từ sang dạng V-ing: Bỏ "e" thêm "-ing" nếu tận cùng là một chữ "e"; giữ nguyên "e" thêm "-ing" nếu tận cùng là hai chữ "e"; đôi phụ âm cuối rồi thêm "-ing" nếu động từ kết thúc bằng một phụ âm sau một nguyên âm; đổi "ie" thành "y" rồi thêm "-ing" đối với động từ kết thúc bằng "ie".

    Thì hiện tại tiếp diễn

    Lý thuyết thì hiện tại tiếp diễn

    Thì hiện tại tiếp diễn là một trong những thì quan trọng trong tiếng Anh, phản ánh hành động đang diễn ra tại thời điểm nói hoặc gần với thời điểm nói. Nó không chỉ dùng để mô tả hành động xảy ra ngay lập tức mà còn hành động thường xuyên khiến người nói cảm thấy bực bội hay hành động có kế hoạch trong tương lai gần.

    • Cấu trúc cơ bản: S + am/is/are + V-ing. Ví dụ, "I am studying English" hoặc "She is cooking with her mother."
    • Phủ định: S + am/is/are + not + V-ing. Ví dụ, "I am not listening to music."
    • Câu hỏi: Am/Is/Are + S + V-ing? và trả lời Yes, S + am/is/are hoặc No, S + am/is/are not.

    Một số lưu ý khi chuyển động từ sang dạng V-ing như đối với động từ kết thúc bằng "e", bỏ "e" thêm "-ing" (ví dụ: "write" thành "writing"), động từ tận cùng bằng một phụ âm sau một nguyên âm thì nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm "-ing" (ví dụ: "stop" thành "stopping").

    Các dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn bao gồm sự xuất hiện của các trạng từ chỉ thời gian như "now", "at the moment", hoặc các động từ ngắn gọn như "Look!", "Listen!", "Keep silent!".

    Các ví dụ khác nhau từ ngữ cảnh giao tiếp hàng ngày đến việc sử dụng trong tình huống cụ thể như kể chuyện hoặc diễn tả sự thay đổi, phát triển cho thấy tính linh hoạt và đa dạng của thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh.

    Cấu trúc và cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

    Thì hiện tại tiếp diễn là một trong những thì cơ bản trong tiếng Anh, thường được sử dụng để diễn tả các hành động đang xảy ra tại thời điểm nói, hay có kế hoạch xảy ra trong tương lai gần. Cách dùng này cũng bao gồm các hành động thường xuyên lặp lại khiến người nói cảm thấy bực bội, hay để nhấn mạnh sự thay đổi.

    • Cấu trúc:
    • Khẳng định: S + am/is/are + V-ing. Ví dụ: "I am studying English."
    • Phủ định: S + am/is/are + not + V-ing. Ví dụ: "I am not listening to music."
    • Nghi vấn: Am/Is/Are + S + V-ing? Ví dụ: "Are you doing your homework?"
    • Chú ý khi chuyển động từ sang dạng V-ing:
    • Động từ kết thúc bằng "e" mất đi "e" trước khi thêm "-ing" (ví dụ: "write" → "writing").
    • Đối với động từ một âm tiết, có một nguyên âm theo sau bởi một phụ âm, phụ âm cuối được nhân đôi (ví dụ: "stop" → "stopping").
    • Động từ tận cùng bằng "ie" thì "ie" được thay bằng "y" trước khi thêm "-ing" (ví dụ: "lie" → "lying").
    • Dấu hiệu nhận biết: Thường xuất hiện các trạng từ chỉ thời gian như "now", "right now", "at the moment", và các động từ ngắn như "Look!", "Listen!", "Keep silent!"

    Thì hiện tại tiếp diễn cũng được sử dụng trong các tình huống cụ thể như để diễn tả sự không hài lòng, sự thay đổi so với quá khứ, hoặc khi kể chuyện để tạo sự sống động cho người nghe.

    Cấu trúc và cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

    Mẫu bài tập thì hiện tại tiếp diễn cho người mới học tiếng Anh?

    Dưới đây là một mẫu bài tập thì hiện tại tiếp diễn cho người mới học tiếng Anh:

    • Xác định dạng của động từ được cho và điền vào câu:
      • She (watch) TV at the moment.
      • I (read) a book right now.
      • They (talk) on the phone.
      • We (play) games in the park.
      • He (cook) dinner for his family.
    • Chọn từ đúng để hoàn thành câu sau:
      • She is ___ (listen / listens / listening) to music now.
      • We are ___ (do / doing / does) our homework at the moment.
      • He is ___ (play / plays / playing) football with his friends.
      • They are ___ (have / has / having) a party tonight.
      • I am ___ (study / studies / studying) English every day.
    • Thay đổi câu sau sang câu phủ định hoặc nghi vấn:
      • She is watching TV now.
      • They are playing football in the garden.
      • We are studying English at the moment.

    100 BÀI TẬP HIỆN TẠI TIẾP DIỄN TRỊ MẤT GỐC 6 DẠNG BÀI

    Hãy cùng tham gia vào video hướng dẫn về bài tập thì hiện tại tiếp diễn, khám phá cách áp dụng thì này vào cuộc sống hàng ngày để phát triển bản thân!

    BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN CHI TIẾT VÀ DỄ HIỂU NHẤT MS.THU NGUYỄN

    Trong video này, các bạn hãy cùng Thu Nguyen English tìm hiểu về thì hiện tại tiếp diễn qua các bài tập được cô hướng dẫn giải ...

    Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

    Thì hiện tại tiếp diễn có những dấu hiệu đặc trưng giúp nhận biết và sử dụng chính xác trong giao tiếp và viết lách.

    • Trạng từ chỉ thời gian: "now" (bây giờ), "right now" (ngay bây giờ), "at the moment" (lúc này), "at present" (hiện tại) là những trạng từ thường gặp khi sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.
    • Động từ gây chú ý: "Look!" (Nhìn kìa!), "Listen!" (Hãy nghe này!), "Keep silent!" (Hãy im lặng!), "Watch out!/Look out!" (Coi chừng!) thường đi kèm với thì hiện tại tiếp diễn để chỉ sự chú ý đến hành động đang diễn ra.

    Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn không chỉ hạn chế ở việc diễn đạt hành động đang xảy ra tại thời điểm nói mà còn mở rộng sang việc diễn tả hành động thường xuyên lặp lại, hành động sắp xảy ra trong tương lai gần, và thậm chí là để phàn nàn về hành động nào đó. Một số ví dụ điển hình như "She is always coming late" (Cô ấy toàn đến muộn) hay "We are listening to music now" (Bây giờ chúng tôi đang nghe nhạc) minh họa rõ ràng cho các trường hợp sử dụng này.

    Cách chia động từ V-ing ở thì hiện tại tiếp diễn cũng có một số quy tắc cần lưu ý. Đa số động từ sẽ thêm "ing" ở cuối, nhưng với động từ kết thúc bằng "e", chúng ta sẽ loại bỏ "e" trước khi thêm "ing" (ví dụ: "write" thành "writing"). Đối với động từ có một âm tiết kết thúc bằng một nguyên âm và một phụ âm, phụ âm cuối sẽ được nhân đôi trước khi thêm "ing" (ví dụ: "stop" thành "stopping").

    Chú ý khi sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

    Thì hiện tại tiếp diễn là một trong những thì quan trọng trong tiếng Anh, thường được sử dụng để diễn đạt hành động đang xảy ra tại thời điểm nói, hoặc diễn đạt kế hoạch trong tương lai gần. Tuy nhiên, khi sử dụng thì hiện tại tiếp diễn, bạn cần lưu ý một số điểm sau:

    1. Luôn sử dụng tobe (am/is/are) trước động từ thêm -ing. Đây là lỗi phổ biến mà nhiều người hay mắc phải.
    2. Thì hiện tại tiếp diễn không chỉ diễn đạt hành động đang xảy ra tại thời điểm nói, mà còn diễn tả hành động, sự việc diễn ra trong tương lai gần đã được lên kế hoạch từ trước.
    3. Thì hiện tại tiếp diễn có thể được sử dụng để diễn đạt sự phát triển, thay đổi so với trước đó, hoặc diễn tả hành động lặp đi lặp lại khiến người khác cảm thấy khó chịu.
    4. Trong các tình huống giao tiếp hàng ngày hoặc khi tham gia kỳ thi IELTS, bạn có thể dùng thì hiện tại tiếp diễn để mô tả sự thật về một ai đó, đặc biệt là thông tin về nghề nghiệp.
    5. Đặc biệt, bạn cần phân biệt rõ ràng giữa thì hiện tại tiếp diễn và thì hiện tại đơn để tránh nhầm lẫn, vì mỗi thì có cách sử dụng và ngữ cảnh riêng.

    Việc hiểu rõ và áp dụng đúng cách thì hiện tại tiếp diễn không chỉ giúp bạn giao tiếp tiếng Anh một cách tự nhiên, mà còn nâng cao khả năng viết lách và thi cử.

    Chú ý khi sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

    Bài tập cơ bản về thì hiện tại tiếp diễn

    Thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng để diễn tả các hành động đang xảy ra tại thời điểm nói hoặc dự định trong tương lai gần. Dưới đây là một số bài tập cơ bản giúp bạn ôn luyện:

    1. Viết dạng -ing của các động từ dưới đây:
    2. take → ____________
    3. drive → ____________
    4. see → ____________
    5. Nối câu ở cột A với cột B sao cho hợp lý:
    6. 1. Please turn down the volume.
    7. a) I'm studying for my exams.
    8. 2. Do you have something to eat?
    9. b) Yes, I am making sandwiches.
    10. Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại tiếp diễn:
    11. All of my friends ________ (have) fun at the Running Man fan meeting right now.
    12. She ________ (not/study) at the moment.

    Đáp án và hướng dẫn chi tiết có thể tham khảo tại các nguồn đã biên soạn.

    Bài tập nâng cao về thì hiện tại tiếp diễn

    Để nắm vững thì hiện tại tiếp diễn, việc thực hành với các bài tập nâng cao là cực kỳ quan trọng. Dưới đây là một số bài tập đã được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau, giúp bạn ôn luyện và cải thiện kỹ năng sử dụng thì này:

    1. Hoàn thành câu với dạng đúng của động từ trong ngoặc, chú trọng vào sự biến đổi của chủ ngữ từ số ít sang số nhiều và ngược lại:
    2. My brother (grow) quickly. → My brother is growing quickly.
    3. The book (not, be) read by anyone. → The book is not being read by anyone.
    4. What (you, do) now? → What are you doing now?
    5. Nối các câu sau đây với các tình huống phù hợp, chú ý đến việc sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang diễn ra:
    6. Listen! Our teacher (talk) about important points.
    7. a) Our teacher is talking about important points.
    8. At present, they (not, drink) wine.
    9. b) They are not drinking wine at present.
    10. My little brother (drink) milk.
    11. c) My little brother is drinking milk.
    12. Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau, lưu ý cách sử dụng các trạng từ chỉ thời gian và cấu trúc câu:
    13. We ______ the herbs in the garden at present. (A. are not planting / B. plant)
    14. Look! The teacher ______ here. (A. comes / B. is coming)
    15. Is the song being sung by John? (A. Yes, it is. / B. No, it isn't.)

    Tham khảo các giải pháp và lời giải chi tiết để kiểm tra và nâng cao kiến thức của bạn về thì hiện tại tiếp diễn.

    Bài tập nâng cao về thì hiện tại tiếp diễn

    Bài tập thì hiện tại tiếp diễn có đáp án

    Để giúp bạn nắm vững thì hiện tại tiếp diễn, dưới đây là một số bài tập kèm theo đáp án.

    1. Bài 1: Viết dạng -ing của các động từ
    2. take - taking
    3. drive - driving
    4. see - seeing
    5. Bài 2: Nối câu ở cột bên trái với cột bên phải sao cho hợp lý
    6. 1. Please turn down the volume.
    7. f. She's trying to sleep.
    8. Bài 3: Hoàn thành các câu sau sử dụng động từ trong ngoặc chia ở thì hiện tại tiếp diễn
    9. My grandfather is buying (buy) some fruits at the supermarket.
    10. Bài 4: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng
    11. Where ... his wife (be)? b. is

    Các bài tập trên giúp bạn cải thiện khả năng sử dụng thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh. Lưu ý các sai lầm thường gặp như quên tobe/V_ing, nhầm lẫn giữa thì hiện tại tiếp diễn và thì hiện tại đơn, hoặc nhầm lẫn với thì tương lai đơn.

    Mẹo nhớ lâu khi học thì hiện tại tiếp diễn

    Dưới đây là một số mẹo giúp bạn nhớ lâu hơn khi học thì hiện tại tiếp diễn:

    1. Luôn nhớ cấu trúc cơ bản của thì hiện tại tiếp diễn: S + am/is/are + V-ing. Ví dụ: I am studying, She is cooking, They are playing.
    2. Ghi nhớ các dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn, thường xuất hiện trong câu cùng với các trạng từ chỉ thời gian như "now", "right now", "at the moment", và "at present". Ví dụ: "They are studying Math now."
    3. Pratice makes perfect: Hãy thực hành với nhiều bài tập áp dụng để cải thiện kỹ năng nhận biết và sử dụng thì này. Bài tập chia động từ, chọn đáp án đúng, hoàn thành câu với dạng đúng của động từ là cách tốt để luyện tập.
    4. Hiểu rõ và áp dụng các trường hợp ngoại lệ khi chuyển động từ sang dạng -ing, như bỏ "e" ở cuối và thêm -ing (write -> writing), hoặc nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ing (run -> running).
    5. Khi gặp khó khăn, hãy sử dụng các câu ví dụ thực tế và áp dụng vào trong giao tiếp hàng ngày để thấy được sự linh hoạt của thì hiện tại tiếp diễn.

    Lưu ý: Để nhớ lâu, hãy kết hợp học qua các phương pháp khác nhau như nghe, nói, đọc, và viết. Áp dụng kiến thức vào trong tình huống thực tế sẽ giúp bạn ghi nhớ bền vững hơn.

    Mẹo nhớ lâu khi học thì hiện tại tiếp diễn

    Ứng dụng thì hiện tại tiếp diễn trong giao tiếp

    Thì hiện tại tiếp diễn không chỉ giới hạn ở việc miêu tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói, mà còn được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp hàng ngày với nhiều ứng dụng thú vị và hữu ích:

    • Diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói. Ví dụ: "Look! The kids are playing soccer in the park."
    • Diễn tả kế hoạch hoặc dự định đã được lên lịch trước. Ví dụ: "I'm visiting my grandparents this weekend."
    • Diễn tả hành động lặp lại gây ra sự khó chịu hoặc bực bội. Sử dụng trạng từ chỉ tần suất như "always", "constantly" để nhấn mạnh. Ví dụ: "She is always coming to class late."
    • Diễn tả sự thay đổi hoặc phát triển. Ví dụ: "Our company is growing quickly."
    • Được sử dụng trong tình huống cần cảnh báo hoặc chỉ dẫn ngay lập tức. Ví dụ: "Watch out! The floor is wet."
    • Ứng dụng trong việc kể chuyện hoặc tóm tắt nội dung của một quyển sách, bộ phim để làm cho câu chuyện sống động hơn. Ví dụ: "So in the movie, the hero is racing against time to save the world."

    Thì hiện tại tiếp diễn phản ánh sự dinamik và tính chất đang diễn ra của hành động, giúp người nghe hình dung rõ ràng về tình huống được miêu tả. Điều này làm cho giao tiếp trở nên sinh động và gần gũi hơn.

    Câu hỏi thường gặp về thì hiện tại tiếp diễn

    1. Khi nào sử dụng thì hiện tại tiếp diễn?
    2. Thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng để diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói hoặc xung quanh thời điểm hiện tại, hành động sắp xảy ra đã được lên kế hoạch, hoặc hành động lặp lại gây ra sự bực bội hoặc khó chịu.
    3. Làm thế nào để phân biệt giữa thì hiện tại tiếp diễn và thì hiện tại đơn?
    4. Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả thói quen, sự thật hoặc tình trạng tồn tại kéo dài. Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói hoặc trong khoảng thời gian xung quanh thời điểm nói.
    5. Có phải mọi động từ đều có thể dùng ở thì hiện tại tiếp diễn không?
    6. Không, có một số động từ không thường được sử dụng ở thì hiện tại tiếp diễn vì chúng diễn tả trạng thái chứ không phải hành động, ví dụ như: believe, know, love, hate, want, need.
    7. Thì hiện tại tiếp diễn có thể dùng để nói về tương lai không?
    8. Có, thì hiện tại tiếp diễn cũng được sử dụng để nói về các kế hoạch hoặc dự định trong tương lai mà đã được lên kế hoạch từ trước.

    Hãy thử sức với bài tập thì hiện tại tiếp diễn để nâng cao khả năng tiếng Anh của bạn, từ việc diễn đạt hành động đang diễn ra cho đến việc lên kế hoạch cho tương lai. Bằng cách này, bạn không chỉ cải thiện ngữ pháp mà còn làm phong phú thêm vốn từ vựng và khả năng giao tiếp của mình.

    Câu hỏi thường gặp về thì hiện tại tiếp diễn
    FEATURED TOPIC