Bài Tập về Thì Hiện Tại Tiếp Diễn: Luyện Tập Ngay để Thành Thạo!

Chủ đề bài tập về thì hiện tại tiếp diễn: Chinh phục thì hiện tại tiếp diễn qua loạt bài tập đa dạng, từ cơ bản đến nâng cao. Dù bạn mới bắt đầu hay đã có nền tảng, bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết, giúp bạn ứng dụng một cách linh hoạt trong giao tiếp và viết lách. Khám phá ngay để nâng cao kỹ năng ngôn ngữ của mình!

Thì Hiện Tại Tiếp Diễn

Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả:

  • Hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.
  • Hành động thường xuyên gây khó chịu với "always, continually".
  • Thay đổi, phát triển so với trước đó.
  • Kể chuyện hoặc tóm tắt nội dung sách, phim.
  • Hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.
  • Hành động thường xuyên gây khó chịu với "always, continually".
  • Thay đổi, phát triển so với trước đó.
  • Kể chuyện hoặc tóm tắt nội dung sách, phim.
  • Khẳng định: S + am/is/are + V-ing

    Phủ định: S + am/is/are + not + V-ing

    Nghi vấn: Am/Is/Are + S + V-ing?

    • Trạng từ chỉ thời gian: now, right now, at the moment, ...
    • Các động từ ngắn: Look!, Listen!, Watch out!...
  • Trạng từ chỉ thời gian: now, right now, at the moment, ...
  • Các động từ ngắn: Look!, Listen!, Watch out!...
    1. My sister always ______ (forget) my birthday.
    2. She ______ (buy) some fruits at the supermarket.
    3. Be quiet! The baby ______ (cry).
    4. My little brother ______ (drink) milk.
    5. At present, They are ______ (not drink) wine.
  • My sister always ______ (forget) my birthday.
  • She ______ (buy) some fruits at the supermarket.
  • Be quiet! The baby ______ (cry).
  • My little brother ______ (drink) milk.
  • At present, They are ______ (not drink) wine.
  • ...

    1. All of my friends ______ (have) fun at the Running Man fan meeting right now.
    2. Is she ______ (play) in the stadium?
    3. My grandmother ______ (buy) some fresh vegetables at the flea market.
  • All of my friends ______ (have) fun at the Running Man fan meeting right now.
  • Is she ______ (play) in the stadium?
  • My grandmother ______ (buy) some fresh vegetables at the flea market.
  • ...

    Thì Hiện Tại Tiếp Diễn

    Bài tập thực hành thì hiện tại tiếp diễn có sẵn ở đâu trên internet?

    Để tìm bài tập thực hành về thì hiện tại tiếp diễn trên internet, bạn có thể tham khảo các nguồn sau:

    • Trang web học tiếng Anh như Duolingo, BBC Learning English, hoặc English Club thường cung cấp bài tập về thì hiện tại tiếp diễn.
    • Các trang web giáo dục như Khan Academy, British Council, hoặc BusyTeacher thường có nguồn tài liệu và bài tập về các thì trong tiếng Anh.
    • Ứng dụng di động như Tandem, HelloTalk cũng cung cấp bài tập thực hành về thì hiện tại tiếp diễn và các kỹ năng khác trong tiếng Anh.

    100 BÀI TẬP HIỆN TẠI TIẾP DIỄN TRỊ MẤT GỐC - 6 DẠNG BÀI

    Sự hiện đang diễn ra tại thời điểm hiện tại khiến mọi điều trở nên hấp dẫn. Thái độ tích cực giúp tạo ra sức hút không thể chối từ cho mọi người xem video trên YouTube.

    BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN CHI TIẾT VÀ DỄ HIỂU NHẤT - MS.THU NGUYEN (PRESENT CONTINUOUS TENSE)

    Trong video này, các bạn hãy cùng Thu Nguyen English tìm hiểu về thì hiện tại tiếp diễn qua các bài tập được cô hướng dẫn giải ...

    Lý thuyết cơ bản về thì hiện tại tiếp diễn

    Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) được sử dụng để biểu thị các hành động hoặc sự việc đang diễn ra tại thời điểm nói. Nó thường kết hợp với các trạng từ chỉ thời gian như "now", "at the moment", "right now" để nhấn mạnh sự diễn ra của hành động.

    • Diễn tả hành động xảy ra ngay lúc nói: Ví dụ: "She is completing her exam right now." (Cô ấy đang hoàn thành bài thi ngay bây giờ).
    • Diễn tả hành động lặp đi lặp lại một cách thường xuyên: Ví dụ: "He is always submitting his report late." (Anh ấy luôn nộp báo cáo trễ).
    • Diễn tả sự thay đổi hoặc phát triển: Ví dụ: "Your English is improving." (Tiếng Anh của bạn đang được cải thiện).
    • Kể chuyện hoặc tóm tắt nội dung sách, phim: Ví dụ: "In the book, the main character is finding a secret door." (Trong sách, nhân vật chính đang tìm một cánh cửa bí mật).

    Thì hiện tại tiếp diễn cũng được sử dụng để diễn đạt những kế hoạch đã được lên lịch trình trong tương lai gần. Ví dụ, khi bạn nói về các sự kiện hoặc kế hoạch cá nhân.

    FormVí dụ
    Khẳng địnhS + am/is/are + V-ing
    Phủ địnhS + am/is/are + not + V-ing
    Nghi vấnAm/Is/Are + S + V-ing?

    Lưu ý: Có một số động từ không thường được sử dụng trong thì hiện tại tiếp diễn như "know", "believe", "love", v.v., vì chúng biểu đạt trạng thái, cảm xúc, hoặc tri thức thay vì hành động.

    Cấu trúc và cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

    Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn đạt các hành động đang xảy ra tại thời điểm nói, hoặc xung quanh thời điểm đó và còn tiếp tục diễn ra. Nó cũng dùng để miêu tả hành động thường xuyên lặp lại gây ra sự bực bội, với trạng từ như "always, continually".

    Cấu trúc:

    • Khẳng định: S + am/is/are + V-ing
    • Phủ định: S + am/is/are + not + V-ing
    • Nghi vấn: Am/Is/Are + S + V-ing?

    Ví dụ:

    • I am studying English.
    • She is not working now.
    • Are you doing your homework? Yes, I am./ No, I am not.

    Ngoài ra, thì hiện tại tiếp diễn còn được sử dụng để kể chuyện hoặc tóm tắt nội dung của một quyển sách, bộ phim, diễn tả sự thay đổi, tăng trưởng hoặc phát triển, và cũng thể hiện sự phàn nàn với "always" về hành động gây phiền của người khác.

    Dấu hiệu nhận biết:

    • Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian như "now, right now, at the moment, at present".
    • Trong câu xuất hiện các động từ như "Look, Listen, Keep silent, Watch out".

    Ví dụ dấu hiệu nhận biệt:

    • They are studying Math now.
    • Look! The plane is landing.
    Cấu trúc và cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

    Các dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

    Thì hiện tại tiếp diễn được nhận biết qua một số dấu hiệu rõ ràng trong câu, giúp chúng ta biết khi nào nên sử dụng thì này.

    • Trạng từ chỉ thời gian như "now" (bây giờ), "right now" (ngay bây giờ), "at the moment" (lúc này), "at present" (hiện tại), cũng như cấu trúc "It's + giờ + now" đều là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn.
    • Động từ gây chú ý như "Look!" (Nhìn kìa!), "Listen!" (Nghe này!), "Keep silent!" (Hãy im lặng), "Watch out!" hoặc "Look out!" (Coi chừng) cũng là những chỉ dẫn thường gặp cho thì hiện tại tiếp diễn.

    Ngoài ra, thì hiện tại tiếp diễn cũng dùng để diễn tả sự thay đổi, phát triển, hoặc một hành động tạm thời xảy ra ở hiện tại, hoặc một hành động lặp lại gây ra sự phiền toái.

    Bài tập cơ bản về thì hiện tại tiếp diễn

    1. Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành câu:
    2. Look! The car (go) ___ so fast.
    3. Listen! Someone (cry) ___ in the next room.
    4. Your brother (sit) ___ next to the beautiful girl over there at present?
    5. Now they (try) ___ to pass the examination.
    6. It's 12 o'clock, and my parents (cook) ___ lunch in the kitchen.
    7. Xây dựng câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn dựa vào các từ gợi ý cho sẵn:
    8. My/ father/ water/ some plants/ the/ garden.
    9. My/ mother/ clean/ floor/.
    10. Mary/ have/ lunch/ her/ friends/ a/ restaurant.

    Đáp án:

    1. is going
    2. is crying
    3. is sitting
    4. are trying
    5. are cooking
    6. My father is watering some plants in the garden.
    7. My mother is cleaning the floor.
    8. Mary is having lunch with her friends at a restaurant.
    Bài tập cơ bản về thì hiện tại tiếp diễn

    Bài tập nâng cao về thì hiện tại tiếp diễn

    1. Transform the sentences into Present Continuous, focusing on actions happening now or around this time. For example, "At seven a.m we usually leave home." becomes "At seven a.m we are usually leaving home.".
    2. Complete the sentences using the correct form of the verb in brackets. Ensure to convey feelings of annoyance or actions that are temporary or new:
    3. My sister always _______________ (forget) my birthday.
    4. She _______________ (buy) some fruits at the supermarket now.
    5. Listen! The baby _______________(cry).
    6. Choose the correct answer to complete the sentences that express actions happening at the moment or planned future actions:
    7. We _______________ (plant) the herbs in the garden at present. (A) don’t plant (B) are planting.
    8. Form questions and negative sentences that depict ongoing actions or states. This includes passive constructions like "The letter __ being written by Alice." and "The book __ not being read by anyone.".

    Mẹo nhớ và lưu ý khi sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

    Thì hiện tại tiếp diễn rất quan trọng và thường xuyên được sử dụng trong tiếng Anh. Dưới đây là một số mẹo nhớ và lưu ý giúp bạn sử dụng thì này một cách chính xác:

    • Nhớ cấu trúc cơ bản: S + am/is/are + V-ing. Đây là nền tảng quan trọng nhất để sử dụng thì hiện tại tiếp diễn một cách chính xác.
    • Sử dụng cho hành động đang diễn ra: Khi muốn diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói, hãy nhớ sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. Ví dụ, "I am reading a book now" (Tôi đang đọc sách bây giờ).
    • Dấu hiệu nhận biết: Các trạng từ chỉ thời gian như "now", "right now", "at the moment" là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn. Nếu thấy chúng trong câu, rất có thể động từ cần chia ở thì hiện tại tiếp diễn.
    • Thận trọng với động từ không dùng ở thì tiếp diễn: Một số động từ biểu thị cảm xúc, tri giác, sở hữu, và suy nghĩ thường không được sử dụng ở thì tiếp diễn như "love", "hate", "know", "believe".
    • Hành động lặp lại gây khó chịu: Khi muốn diễn đạt sự bực bội hoặc phàn nàn về hành động lặp lại của ai đó, thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng với "always", "constantly". Ví dụ: "She is always coming to office late" (Cô ấy lúc nào cũng đến công ty muộn).

    Thực hành và ôn tập lý thuyết cũng như các bài tập về thì hiện tại tiếp diễn sẽ giúp bạn nắm vững cách sử dụng thì này trong giao tiếp và viết lách.

    Mẹo nhớ và lưu ý khi sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

    Ứng dụng thực tế của thì hiện tại tiếp diễn trong giao tiếp và viết

    Thì hiện tại tiếp diễn không chỉ giới hạn ở việc diễn đạt các hành động đang xảy ra tại thời điểm nói mà còn được ứng dụng rộng rãi trong giao tiếp hàng ngày và văn viết, bao gồm:

    • Diễn tả hành động đang diễn ra: Đây là cách sử dụng cơ bản nhất của thì hiện tại tiếp diễn, thể hiện hành động xảy ra ngay lúc này. Ví dụ: "I am reading a book." (Tôi đang đọc sách.)
    • Mô tả kế hoạch hoặc dự định trong tương lai gần: Thì hiện tại tiếp diễn cũng dùng để nói về các sự kiện hoặc kế hoạch đã được sắp xếp trước. Ví dụ: "We are meeting them for dinner tomorrow." (Chúng tôi sẽ gặp họ ăn tối ngày mai.)
    • Thể hiện sự thay đổi, phát triển: Sử dụng thì này để nói về sự thay đổi hoặc sự phát triển của một vấn đề nào đó theo thời gian. Ví dụ: "My English is improving." (Tiếng Anh của tôi đang tiến bộ.)
    • Diễn đạt sự bực bội hoặc phàn nàn: Khi muốn phàn nàn về một hành động lặp đi lặp lại nào đó, thì hiện tại tiếp diễn thường được sử dụng với "always" hoặc "constantly". Ví dụ: "He is always leaving his clothes on the floor." (Anh ấy lúc nào cũng để quần áo bừa bãi trên sàn.)

    Bằng cách áp dụng những kiến thức và ví dụ trên, bạn có thể nâng cao khả năng giao tiếp và viết lách của mình, sử dụng thì hiện tại tiếp diễn một cách linh hoạt và chính xác.

    Khám phá bộ sưu tập bài tập về thì hiện tại tiếp diễn, từ cơ bản đến nâng cao, để nâng cao kỹ năng ngôn ngữ của bạn một cách linh hoạt và hiệu quả. Hãy bắt đầu hành trình làm chủ ngữ pháp Anh ngữ với sự tự tin và sẵn sàng ứng dụng vào mọi tình huống giao tiếp!

    FEATURED TOPIC